HTML STRUCTURE: USING LISTSL
---HTML STRUCTURE: USING LISTSl---
+. Ordered lists.
- Ordered lists là danh sách được sắp xếp theo số đếm bắt đầu từ số 1.
- Mã lệnh của Ordered lists là <ol> và </ol>.
- Sử dụng thẻ <li> và </li> để chứa nội dung nhập vào.
+. Unordered lists.
- Unordered lists là danh sách được bắt đầu bằng một dấu chấm đen.
- Mã lệnh của Unordered lists là <ul> và </ul>.
- Giống như Ordered lists, chúng ta cũng dùng thẻ <li> và </li> để nhập nội dung vào.
+. Dùng nhiều danh sách trong một danh sách.
- Có nghĩa là lồng danh sách vào danh sách để tạo ra những ý nhỏ hơn.
- Ví dụ như: <ul>
<li></li>
<ol>
<li></li>
</ol>
<li></li>
</ul>
+. Bình luận.
- Cấu trúc của một câu bình luận là: <!--(nội dung) -->.
- Bình luận nếu sử dụng đúng thì không ảnh hưởng đến quá trình chạy của đoạn mã.
- Ví dụ như: <!-- Đây là ví dụ của một bình luận -->.
+. Cỡ ký tự.
- Cấu trúc của mã lệnh cỡ chữ là: style="font-size: (số cỡ)px" được đặt trong thẻ lệnh.
- Ví dụ như: <p style="font-size: 12px">. Ở đây <p> là thẻ đoạn văn và số 12 là cỡ chữ mình yêu cầu.
+. Màu ký tự.
- Cấu trúc của mã lệnh màu chữ là: style="color: (màu sắc theo tiếng Anh)" được đặt trong thẻ lệnh.
- Ví dụ như: <p style="color: green">. Ở đây <p> là thẻ đoạn văn và green là màu xanh theo tiếng Anh.
+. Kiểu chữ
- Cấu trúc của mã lệnh kiểu chữ là: style="font-family: (kiểu chữ theo tiếng Anh)" được đặt trong thẻ lệnh.
- Ví dụ như: <p style="font-family: Arial">. Ở đây <p> là thẻ đoạn văn và Arial là kiểu chữ theo tiếng Anh.
+. Màu nền.
- Cấu trúc của mã lệnh màu nền là: style="background-color: (màu sắc theo tiếng Anh)" được đặt trong thẻ lệnh.
- Ví dụ như: <p style="background-color: green">. Ở đây <p> là thẻ đoạn văn và green là màu xanh theo tiếng Anh.
+. Sắp xếp đoạn ký tự.
- Cấu trúc của mã lệnh sắp xếp đoạn ký tự là: style="text-align: (center, left và right)" được đặt trong thẻ lệnh.
- Ví dụ như: <p style="text-align:center">Favorite Football Teams</p>. Ở đây <p> là thẻ đoạn văn và center theo tiếng Anh là ở trung tập cho nên đoạn chữ Favorite Football Teams sẽ nằm ở trung tâm của đoạn mã.
+. Chữ rõ nét.
- Cấu trúc của mã lệnh làm cho đoạn chữ được rõ nét là: <strong> (nội dung) </strong> .
- Những ký tự nằm trong thẻ <strong></strong> sẽ có đường nét to và nổi bật hơn.
+. Chữ nghiêng.
- Cấu trúc của mã lệnh làm cho đoạn ký tự nghiêng là: <em>(nội dung)</em>.
- Những ký tự nằm trong thẻ <em></em> sẽ bị nghiêng.
- Lưu ý là ko cho ký tự "!" vào trong thẻ.
+. Mạng lưới thông tin.
Sử dụng kiến thức đã học từ những phần trước tạo hình ảnh, thông tin về một cá nhân.
+. Ordered lists.
- Ordered lists là danh sách được sắp xếp theo số đếm bắt đầu từ số 1.
- Mã lệnh của Ordered lists là <ol> và </ol>.
- Sử dụng thẻ <li> và </li> để chứa nội dung nhập vào.
+. Unordered lists.
- Unordered lists là danh sách được bắt đầu bằng một dấu chấm đen.
- Mã lệnh của Unordered lists là <ul> và </ul>.
- Giống như Ordered lists, chúng ta cũng dùng thẻ <li> và </li> để nhập nội dung vào.
+. Dùng nhiều danh sách trong một danh sách.
- Có nghĩa là lồng danh sách vào danh sách để tạo ra những ý nhỏ hơn.
- Ví dụ như: <ul>
<li></li>
<ol>
<li></li>
</ol>
<li></li>
</ul>
+. Bình luận.
- Cấu trúc của một câu bình luận là: <!--(nội dung) -->.
- Bình luận nếu sử dụng đúng thì không ảnh hưởng đến quá trình chạy của đoạn mã.
- Ví dụ như: <!-- Đây là ví dụ của một bình luận -->.
+. Cỡ ký tự.
- Cấu trúc của mã lệnh cỡ chữ là: style="font-size: (số cỡ)px" được đặt trong thẻ lệnh.
- Ví dụ như: <p style="font-size: 12px">. Ở đây <p> là thẻ đoạn văn và số 12 là cỡ chữ mình yêu cầu.
+. Màu ký tự.
- Cấu trúc của mã lệnh màu chữ là: style="color: (màu sắc theo tiếng Anh)" được đặt trong thẻ lệnh.
- Ví dụ như: <p style="color: green">. Ở đây <p> là thẻ đoạn văn và green là màu xanh theo tiếng Anh.
+. Kiểu chữ
- Cấu trúc của mã lệnh kiểu chữ là: style="font-family: (kiểu chữ theo tiếng Anh)" được đặt trong thẻ lệnh.
- Ví dụ như: <p style="font-family: Arial">. Ở đây <p> là thẻ đoạn văn và Arial là kiểu chữ theo tiếng Anh.
+. Màu nền.
- Cấu trúc của mã lệnh màu nền là: style="background-color: (màu sắc theo tiếng Anh)" được đặt trong thẻ lệnh.
- Ví dụ như: <p style="background-color: green">. Ở đây <p> là thẻ đoạn văn và green là màu xanh theo tiếng Anh.
+. Sắp xếp đoạn ký tự.
- Cấu trúc của mã lệnh sắp xếp đoạn ký tự là: style="text-align: (center, left và right)" được đặt trong thẻ lệnh.
- Ví dụ như: <p style="text-align:center">Favorite Football Teams</p>. Ở đây <p> là thẻ đoạn văn và center theo tiếng Anh là ở trung tập cho nên đoạn chữ Favorite Football Teams sẽ nằm ở trung tâm của đoạn mã.
+. Chữ rõ nét.
- Cấu trúc của mã lệnh làm cho đoạn chữ được rõ nét là: <strong> (nội dung) </strong> .
- Những ký tự nằm trong thẻ <strong></strong> sẽ có đường nét to và nổi bật hơn.
+. Chữ nghiêng.
- Cấu trúc của mã lệnh làm cho đoạn ký tự nghiêng là: <em>(nội dung)</em>.
- Những ký tự nằm trong thẻ <em></em> sẽ bị nghiêng.
- Lưu ý là ko cho ký tự "!" vào trong thẻ.
+. Mạng lưới thông tin.
Sử dụng kiến thức đã học từ những phần trước tạo hình ảnh, thông tin về một cá nhân.
Comments
Post a Comment