Bài tập phần try it yourself session 6
-Bài tập phần try it yourself session 6
Bài 1:A. Hãy dùng câu lệnh printf() để :
------------TÓM TẮT LÝ THUYẾT SESSION 7,8:Condition------------------
+ C cung cấp 2 dạng câu lệnh lựa chọn: -Câu lệnh if và switch.
+ Câu lệnh if là: cho ta đưa ra các quyết định dựa trên việc kiểm tra một điều kiện nào đó là đúng hay sai.
+ Dạng tổng quát của if: if (expression)
statements;
+ Câu lệnh if...else là: Dạg đơn giản của câu lệnh if, cho phép ta lựa chọn thực hiện hay không 1 câu lệnh or 1 chuỗi các lệnh. C cũng cho phép ta lựa chọn 1 trong 2 khối lệnh để thực hiện bằng cách dùng cấu trúc if....else. câu lệnh là: if (expression)
statement -1
else
statement-2
+ Nhiều các câu lệnh if... else: câu lệnh if cho phép ta lựa chọn thực hiện 1 hành động nào đó hay không. câu lệnh if- else cho phép ta lựa chọn thực hiện giữa 2 hành động. C cho phép ta đưa ra nhiều lựa chọn.ta mở rộng cấu trúc if..else bằng cách thay là else...if để thực hiện điều đó. nghĩa là mệnh đề else trong một câu lệnh if...else lại chưa 1 câu lệnh if...else khác. do đó nh điều kiện hơn đc kiểm tra và tạo ra nh lựa chọn hơn.
+ Cấu trúc if lồng nhau: 1 cấu trúc if lồng nhau là một lệnh if được đặt bên trong 1 lệnh if or else khác. trong C, lệnh else luôn đc gắn với lệnh if không có else gần nó nhất, và nằm trong cùng một khối lệnh với nó. cấu trúc câu lệnh: if (expression - 1)
{
if (expression - 2)
statement1;
if (expression - 3)
statement2;
else
statement3; /*with if (expression - 3)*/
}
else
statement 4; /* with if (expression - 1)*/
+ Câu lệnh switch là: cho phép ta đưa ra quyết định có nhiều lựa chọn, nó kiểm tra giá tri của 1 biểu thức trên 1 danh sách cắc hằng số nguyên or kí tự. khi nó tìm thấy 1 giá trị trong danh sách trùng với giá trị của biểu thức điều kiện, các câu lệnh gắn với giá trị đố sẽ đc thực hiện. cú pháp tổng quát của lệnh switch: switch ( expression )
{
case constant 1;
statement sequence
break;
case constant 2;
statement sequence
break;
case consstant 3;
statement sepuence
break;
default;
statement sepuence;
-------------------TÓM TẮT LÝ THUYẾT SESSION 9: loop -----------------
+Vòng lặp là: Vòng lặp là 1 đoạn mã trong chương trình đc thực hiện lặp đi lặp lại cho đến khi thỏa mãn 1 điều kiện nào đó, vòng lặp là một khái niệm cơ bản trong lập trình cáu trúc. trong C có các loại vòng lặp sau; lặp FOR, lặp WHILE, lặp do.....WHILE. ta sử dụng toán tử quan hệ và toán tử logic trong biếu thức điều kiện để điều khiển sự thực hiện của vòng lặp.
+Vòng lặp FOR: tổng quát của vòng lặp FOR:
for (initiallize counter; conditional test; re-evaluation parameter)
{
statement(s)
}
+Vòng lặp While: Cấu trúc lặp thứ hai trong C là vòng lặp while. Cú pháp tổng quát như sau:
While (condition is true)
statement;
Ở đó, câu_lệnh có thể là rỗng, hay một lệnh đơn, hay một khối lệnh. Nếu vòng lặp while chứa một tập các lệnh thì chúng phải được đặt trong cặp ngoặc xoắn {}. điều_kiện có thể là biểu thức bất kỳ. Vòng lặp sẽ được thực hiện lặp đi lặp lại khi điều kiện trên là đúng (true). Chương trình sẽ chuyển đến thực hiện lệnh tiếp sau vòng lặp khi điều kiện trên là sai (false).
+Vòng lặp ‘do ... while’ : Vòng lặp do ... while còn được gọi là vòng lặp do trong C. Không giống như vòng lặp for và while, vòng lặp này kiểm tra điều kiện tại cuối vòng lặp. Điều này có nghĩa là vòng lặp do ... while sẽ được thực hiện ít nhất một lần, ngay cả khi điều kiện là sai (false) ở lần chạy đầu tiên. cấu trúc là:
do {
statement;
} while (condition);
+Các lệnh nhẩy: C có bốn câu lệnh thực hiện sự rẽ nhánh không điều kiện: return, goto, break, và continue. Sự rẽ nhánh không điều kiện nghĩa là sự chuyển điều khiển từ một điểm đến một lệnh xác định. Trong các lệnh chuyển điều khiển trên, return và goto có thể dùng bất kỳ vị trí nào trong chương trình, trong khi lệnh break và continue được sử dụng kết hợp với các câu lệnh vòng lặp.
+Hàm ‘exit()’:Hàm exit() là một hàm trong thư viện chuẩn của C. Nó làm việc tương tự như một lệnh chuyển quyền điều khiển, điểm khác nhau chính là các lệnh chuyển quyền điều khiển thường được sử dụng để thoát khỏi một vòng lặp, trong khi exit() được sử dụng để thoát khỏi chương trình. Hàm này sẽ ngay lập tức kết thúc chương trình và quyền điều khiển được trả về cho hệ điều hành. Hàm exit() thường được dùng để kiểm tra một điều kiện bắt buộc cho việc thực thi của một chương trình có được thoả mãn hay không. Cú pháp tổng quát của hàm exit() như sau:
exit( int return_code)
Bài 1:A. Hãy dùng câu lệnh printf() để :
a)
Xuất ra giá trị của biến số nguyên sum.
b)
Xuất ra chuỗi văn bản "Welcome", tiếp theo
là một dòng mới.
c)
Xuất ra biến ký tự letter.
d)
Xuất ra biến số thực discount.
B. Dùng câu lệnh scanf()
và thực hiện:
a) Ðọc giá trị thập phân từ bàn phím vào biến
số nguyên sum.
b) Ðọc một giá trị số thực vào biến discount_rate.
Bài 3: Xét chương trình sau:
#include <stdio.h>
void main()
{
int
breadth;
float
length, height;
scanf(“%d%f%6.2f”,
breadth, &length, height);
printf(“%d
%f %e”, &breadth, length, height);
}
Sửa lỗi chương
trình trên.
Bài 4: Viết một chương trình nhập vào name, basic, daper (phần trăm của D.A), bonper (phần trăm lợi tức) và loandet (tiền vay bị khấu trừ) cho một
nhân viên. Tính lương như sau:
salary
= basic + basic * daper/100 + bonper *
basic/100 - loandet
Bảng dữ liệu:
name
|
basic
|
daper
|
bonper
|
loandet
|
MARK
|
2500
|
55
|
33.33
|
250.00
|
Tính salary và xuất ra kết
quả dưới các đầu đề sau (Lương được in ra gần dấu đôla ($)):
Name Basic Salary
Bài 5: Viết một chương trình yêu
cầu nhập vào tên, họ của bạn và sau đó xuất ra tên, họ theo dạng là họ, tên.
------------TÓM TẮT LÝ THUYẾT SESSION 7,8:Condition------------------
+ C cung cấp 2 dạng câu lệnh lựa chọn: -Câu lệnh if và switch.
+ Câu lệnh if là: cho ta đưa ra các quyết định dựa trên việc kiểm tra một điều kiện nào đó là đúng hay sai.
+ Dạng tổng quát của if: if (expression)
statements;
+ Câu lệnh if...else là: Dạg đơn giản của câu lệnh if, cho phép ta lựa chọn thực hiện hay không 1 câu lệnh or 1 chuỗi các lệnh. C cũng cho phép ta lựa chọn 1 trong 2 khối lệnh để thực hiện bằng cách dùng cấu trúc if....else. câu lệnh là: if (expression)
statement -1
else
statement-2
+ Nhiều các câu lệnh if... else: câu lệnh if cho phép ta lựa chọn thực hiện 1 hành động nào đó hay không. câu lệnh if- else cho phép ta lựa chọn thực hiện giữa 2 hành động. C cho phép ta đưa ra nhiều lựa chọn.ta mở rộng cấu trúc if..else bằng cách thay là else...if để thực hiện điều đó. nghĩa là mệnh đề else trong một câu lệnh if...else lại chưa 1 câu lệnh if...else khác. do đó nh điều kiện hơn đc kiểm tra và tạo ra nh lựa chọn hơn.
+ Cấu trúc if lồng nhau: 1 cấu trúc if lồng nhau là một lệnh if được đặt bên trong 1 lệnh if or else khác. trong C, lệnh else luôn đc gắn với lệnh if không có else gần nó nhất, và nằm trong cùng một khối lệnh với nó. cấu trúc câu lệnh: if (expression - 1)
{
if (expression - 2)
statement1;
if (expression - 3)
statement2;
else
statement3; /*with if (expression - 3)*/
}
else
statement 4; /* with if (expression - 1)*/
+ Câu lệnh switch là: cho phép ta đưa ra quyết định có nhiều lựa chọn, nó kiểm tra giá tri của 1 biểu thức trên 1 danh sách cắc hằng số nguyên or kí tự. khi nó tìm thấy 1 giá trị trong danh sách trùng với giá trị của biểu thức điều kiện, các câu lệnh gắn với giá trị đố sẽ đc thực hiện. cú pháp tổng quát của lệnh switch: switch ( expression )
{
case constant 1;
statement sequence
break;
case constant 2;
statement sequence
break;
case consstant 3;
statement sepuence
break;
default;
statement sepuence;
-------------------TÓM TẮT LÝ THUYẾT SESSION 9: loop -----------------
+Vòng lặp là: Vòng lặp là 1 đoạn mã trong chương trình đc thực hiện lặp đi lặp lại cho đến khi thỏa mãn 1 điều kiện nào đó, vòng lặp là một khái niệm cơ bản trong lập trình cáu trúc. trong C có các loại vòng lặp sau; lặp FOR, lặp WHILE, lặp do.....WHILE. ta sử dụng toán tử quan hệ và toán tử logic trong biếu thức điều kiện để điều khiển sự thực hiện của vòng lặp.
+Vòng lặp FOR: tổng quát của vòng lặp FOR:
for (initiallize counter; conditional test; re-evaluation parameter)
{
statement(s)
}
Khởi tạo giá trị cho biến
điều khiển là một câu lệnh gán giá trị ban đầu cho biến điều khiển trước khi thực
hiện vòng lặp. Lệnh này chỉ được thực hiện duy nhất một lần. Biểu thức điều kiện là một biểu thức
quan hệ, xác định điều kiện thoát cho vòng lặp. Biểu thức thay đổi giá trị của biến điều khiển xác định biến điều khiển sẽ bị thay đổi như
thế nào sau mỗi lần vòng lặp được lặp lại (thường là tăng hoặc giảm giá trị của
biến điều khiển). Ba phần trên được phân cách bởi dấu chấm phẩy. Câu lệnh trong
thân vòng lặp có thể là một lệnh duy nhất (lệnh đơn) hoặc lệnh phức (nhiều
lệnh).
Vòng lặp for sẽ tiếp tục được thực hiện chừng nào mà biểu thức điều
kiện còn đúng (true). Khi biểu thức
điều kiện là sai (false), chương
trình sẽ thoát ra khỏi vòng lặp for.
+Vòng lặp for lồng nhau:
Một vòng lặp for được gọi là lồng nhau khi nó nằm
bên trong một vòng lặp for khác. Nó
sẽ có dạng tương tự như sau:
for (i = 1;
i < max1; i++)
{ ….
….
for (j = 0; j < max2 ; j++)
{
…..
}
….
}
+Vòng lặp While: Cấu trúc lặp thứ hai trong C là vòng lặp while. Cú pháp tổng quát như sau:
While (condition is true)
statement;
Ở đó, câu_lệnh có thể là rỗng, hay một lệnh đơn, hay một khối lệnh. Nếu vòng lặp while chứa một tập các lệnh thì chúng phải được đặt trong cặp ngoặc xoắn {}. điều_kiện có thể là biểu thức bất kỳ. Vòng lặp sẽ được thực hiện lặp đi lặp lại khi điều kiện trên là đúng (true). Chương trình sẽ chuyển đến thực hiện lệnh tiếp sau vòng lặp khi điều kiện trên là sai (false).
+Vòng lặp ‘do ... while’ : Vòng lặp do ... while còn được gọi là vòng lặp do trong C. Không giống như vòng lặp for và while, vòng lặp này kiểm tra điều kiện tại cuối vòng lặp. Điều này có nghĩa là vòng lặp do ... while sẽ được thực hiện ít nhất một lần, ngay cả khi điều kiện là sai (false) ở lần chạy đầu tiên. cấu trúc là:
do {
statement;
} while (condition);
+Các lệnh nhẩy: C có bốn câu lệnh thực hiện sự rẽ nhánh không điều kiện: return, goto, break, và continue. Sự rẽ nhánh không điều kiện nghĩa là sự chuyển điều khiển từ một điểm đến một lệnh xác định. Trong các lệnh chuyển điều khiển trên, return và goto có thể dùng bất kỳ vị trí nào trong chương trình, trong khi lệnh break và continue được sử dụng kết hợp với các câu lệnh vòng lặp.
+Hàm ‘exit()’:Hàm exit() là một hàm trong thư viện chuẩn của C. Nó làm việc tương tự như một lệnh chuyển quyền điều khiển, điểm khác nhau chính là các lệnh chuyển quyền điều khiển thường được sử dụng để thoát khỏi một vòng lặp, trong khi exit() được sử dụng để thoát khỏi chương trình. Hàm này sẽ ngay lập tức kết thúc chương trình và quyền điều khiển được trả về cho hệ điều hành. Hàm exit() thường được dùng để kiểm tra một điều kiện bắt buộc cho việc thực thi của một chương trình có được thoả mãn hay không. Cú pháp tổng quát của hàm exit() như sau:
exit( int return_code)
Comments
Post a Comment